Thực đơn
Thời_gian_biểu_phát_hiện_các_hành_tinh_và_vệ_tinh_trong_Hệ_Mặt_Trời Danh sáchTiền sử | |||
---|---|---|---|
Tên | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
Mặt Trời | Sao | Trong thuyết địa tâm của Ptolemy, Trái Đất được coi là trung tâm của vũ trụ. Các hành tinh được sắp xếp theo quỹ đạo từ gần tới xa tính từ Trái Đất, được thiết lập bởi những người theo chủ nghĩa Stoic Hy Lạp: Mặt Trăng, Sao Thuỷ, Sao Kim, Mặt Trời, Sao Hoả, Sao Mộc và Sao Thổ. Danh sách này bao gồm hai thiên thể, Mặt Trăng và Mặt Trời, không còn được coi là hành tinh; nó cũng loại bỏ Trái Đất.[1] Mặt Trời còn gọi là trung tâm của Hệ Mặt Trời[1]. | |
Sao Thuỷ | Hành tinh thứ nhất | Các hành tinh phía trong như Sao Thủy và Sao Kim cũng như các hành tinh phía ngoài như Sao Hỏa, Sap Mộc, Sao Thổ được xác định bởi các nhà thiên văn Babylon cổ đại vào thiên niên kỉ thứ 2 TCN.[24] Nhờ Aristarchus xứ Samos, và sau đó là thuyết nhật tâm của Nicolaus Copernicus (Về sư xoay vòng của thiên cầu, 1543) Trái Đất đã được coi là một hành tinh cũng như các hành tinh khác quay quanh Mặt Trời, tính từ Mặt Trời ra: Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, và Sao Thổ. Mặt Trời không còn được coi là hành tinh. Sao Hỏa là một hành tinh giống Trái Đất nhất trong Hệ Mặt Trời[12]. Trái Đất là hành tinh có sự sống duy nhất trong Hệ Mặt Trời. Sự sống trên Trái Đất có thể duy trì trong 1.5 tỉ năm, trước khi Mặt Trời tiêu diệt hết sự sống[25]. | |
Sao Kim | Hành tinh thứ 2 | ||
Trái Đất | Hành tinh thứ 3 | ||
Sao Hoả | Hành tinh thứ 4 | ||
Sao Mộc | Hành tinh thứ 5 | ||
Sao Thổ | Hành tinh thứ 6 | ||
Mặt Trăng | Vệ tinh của Trái Đất | Trong Hệ của Copernic, Mặt Trăng không còn được xem là hành tinh, mà là một vệ tinh tự nhiên của Trái Đất, và là thiên thể duy nhất trong Hệ có chuyển động vòng quanh không có tâm là Mặt Trời.[7] |
Thế kỷ 17 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | Tên | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
Thập niên 1610 | ||||
o: 7 tháng 1 năm 1610 p: 13 tháng 3 năm 1610 | Ganymede | Vệ tinh thứ ba của Sao Mộc | Galileo.[26][27] Các vệ tinh của Galileo. Các vệ tinh của Galileo là những thiên thể đầu tiên được xác nhận không quay quanh Trái Đất.[28] | |
Callisto | Vệ tinh thứ tư của Sao Mộc | |||
o: 8 tháng 1 năm 1610[29] p: 13 tháng 3 năm 1610 | Io | Vệ tinh thứ nhất của Sao Mộc | ||
Europa | Vệ tinh thứ hai của Sao Mộc | |||
Thập niên1650 | ||||
o: 25 tháng 3 năm 1655 p: 5 tháng 3 năm 1656 | Titan | Vệ tinh thứ sáu của Sao Thổ Vệ tinh thứ hai của Sao Thổ (1673–1684), Vệ tinh thứ tư của Sao Thổ (1686–1789) | Huygens.[30] Ông lần đầu tiên "công bố" phát hiện của mình như là một phép đảo chữ, được gửi đi ngày 13 tháng 6 năm 1655; sau đó được xuất bản thành bài luận văn De Saturni luna Observatio Nova và đầy đủ trong Systema Saturnium (Tháng 7, 1659). | |
Thập niên 1670 | ||||
o: 25 tháng 10 năm 1671 p: 1673 | Iapetus | Vệ tinh thứ 8 của Sao Thổ Vệ tinh thứ ba của Sao Mộc (1673–1684), Vệ tinh thứ năm của Sao Mộc (1686–1789), Vệ tinh thứ sáu của Sao Mộc (1789–1848) | Cassini[8] | |
o: 23 tháng 12 năm 1672 p: 1673 | Rhea | Vệ tinh thứ năm của Sao Thổ Vệ tinh thứ nhất của Sao Thổ (1673–1684), Vệ tinh thứ ba của Sao Thổ (1686–1789) | ||
Thập niên 1680 | ||||
o: 21 tháng 3 năm 1684 p: 22 tháng 4 năm 1686 | Tethys | Vệ tinh thứ ba của Sao Thổ Vệ tinh thứ nhất của Sao Thổ(1686–1789) | Cassini.[9] Cùng với phát hiện trước đây của mình, Cassini đã đặt tên các vệ tinh này là Sidera Lodoicea. | |
Dione | Vệ tinh thứ tư của Sao Thổ Vệ tinh thứ hai của Sao Thổ (1686–1789) | |||
Ngày | Tên | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
Thế kỉ 18 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | Tên | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
Thập niên 1780 | ||||
o: 13 tháng 3 năm 1781 p: 26 tháng 4 năm 1781 | Sao Thiên Vương | Hành tinh thứ 7 | Herschel lần đầu tiên báo cáo về phát hiện ra Sao Thiên Vương ngày 26 tháng 4 năm 1781 như là một hành tinh, vì ban đầu nó được cho là một sao chổi[31] | |
o: 11 tháng 1 năm 1787 p: 15 tháng 5 năm 1787 | Titania | Vệ tinh thứ năm của Sao Thiên Vương | Herschel.[32][33] Và sau đó ông còn báo cáo thêm 4 vệ tinh giả khác.[34] | |
Oberon | Vệ tinh thứ sáu của Sao Thiên Vương | |||
o: 28 tháng 8 năm 1789[35] p: 12 tháng 11 năm 1789 | Enceladus | Vệ tinh thứ hai của Sao Thổ | Herschel[36] | |
o: 17 tháng 9 năm 1789 p: 12 tháng 11 năm 1789 | Mimas | Vệ tinh thứ nhất của Sao Thổ | ||
Ngày | Tên | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
Thế kỉ 19 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | Tên | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
Thập niên 1800 | ||||
o: 1 tháng 1 năm 1801 p: 24 tháng 1 năm 1801 | Ceres | Hành tinh thứ 8 (1801)[19][20] Asteroid (1851)[20] Hành tinh lùn (2006)[20] | Giuseppe Piazzi. Ông công bố lần đầu tiên ngày 24 tháng 1 năm 1801, trong bức thư gửi cho bạn bè trong giới thiên văn. Ấn phẩm chính thức đầu tiên trong số phát hành Tháng 9 năm 1801 của Monatliche Correspondenz. | |
Thập niên 1840 | ||||
o: 23 tháng 9 năm 1846 p: 13 tháng 11 năm 1846 | Sao Hải Vương | Hành tinh thứ 13 (1846) Hành tinh thứ 8 (1851) | Galle và Le Verrier[37][38] | |
o: 10 tháng 10 năm 1846 p: 13 tháng 11 năm 1846 | Triton | Vệ tinh thứ hai của Sao Hải Vương | Lassell[39] | |
o: 16 tháng 9 năm 1848 p: Tháng 10 năm 1848 | Hyperion | Vệ tinh thứ 7 của Sao Thổ | Bond, Bond,[40] Lassell[41] | |
Thập niên 1850 | ||||
o: 24 tháng 10 năm 1851 | Ariel | Vệ tinh thứ ba của Sao Thiên Vương | Lassell[42] | |
Umbriel | Vệ tinh thứ tư của Sao Thiên Vương | |||
Thập niên 1870 | ||||
o: 12 tháng 8 năm 1877 | Deimos | Vệ tinh thứ hai của Sao Hỏa | Hall[13][14][15] | |
o: 18 tháng 8 năm 1877 | Phobos | Vệ tinh thứ nhất của Sao Hỏa | ||
Thập niên 1890 | ||||
o: 9 tháng 9 năm 1892 p: 4 tháng 10 năm 1892 | Amalthea | Vệ tinh thứ năm của Sao Mộc | Barnard[43] | |
i: 16 tháng 8 năm 1898 o: 17 tháng 3 năm 1899 | Phoebe | Vệ tinh thứ 9 của Sao Thổ | Pickering[44][45] | |
Ngày | Tên | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
Đầu thế kỉ 20 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | Tên | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
Thập niên 1900 | ||||
i: 3 tháng 12 năm 1904 p: 6 tháng 1 năm 1905 | Himalia (Hestia 1955–1975) | Vệ tinh thứ sáu của Sao Mộc | Perrine[46][47][48][49][50] | |
i: 2 tháng 2 năm 1905 p: 27 tháng 2 năm 1905 | Elara (Hera 1955–1975) | Vệ tinh thứ 7 của Sao Mộc | Perrine[50][51][52] | |
i: 27 tháng 1 năm 1908 o: 28 tháng 2 năm 1908 p: 1 đến 6 tháng 3 năm 1908 | Pasiphaë (Poseidon 1955–1975) | Vệ tinh thứ 8 của Sao Mộc | Melotte[53][54] | |
Thập niên 1910 | ||||
i: 21 tháng 7 năm 1914 p: 17 tháng 9 năm 1914 | Sinope (Hades 1955–1975) | Vệ tinh thứ 9 của Sao Mộc | Nicholson[55] | |
Thập niên 1930 | ||||
i: 23 tháng 1 năm 1930 o: 18 tháng 2 năm 1930 p: 13 tháng 3 năm 1930 | Sao Diêm Vương | Hành tinh thứ 9 (1930) Hành tinh lùn (2006) | Tombaugh[56] | |
i: 6 tháng 7 năm 1938 p: Tháng 8 năm 1938 | Lysithea (Demeter 1955–1975) | Vệ tinh thứ 10 của Sao Mộc | Nicholson[57] | |
i: 30 tháng 7 năm 1938 p: Tháng 8 năm 1938 | Carme (Pan 1955–1975) | Vệ tinh thứ 11 của Sao Mộc | Nicholson[57] | |
Thập niên 1940 | ||||
i: 16 tháng 2 năm 1948 p: Tháng 7 năm 1949 | Miranda | Vệ tinh thứ hai của Sao Thiên Vương | Kuiper[58] | |
i: 1 tháng 5 năm 1949 p: Tháng 8 năm 1949 | Nereid | Vệ tinh thứ ba của Sao Hải Vương | Kuiper[59][60] | |
Thập niên 1950 | ||||
i: 28 tháng 9 năm 1951 p:Tháng 12 năm 1951 | Ananke (Adrastea 1955–1975) | Vệ tinh thứ 12 của Sao Mộc | Nicholson[61] | |
Ngày | Tên | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
Cuối thế kỉ 20 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Ngày | Tên | Số hiệu | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
Thập niên 1960 | |||||
i: 15 tháng 12 năm 1966 p: 3 tháng 1 năm 1967 | Janus* | S/1966 S 2 | Vệ tinh thứ 10 của Sao Thổ | Dollfus[62][63][64][65][66][67] | |
i: 18 tháng 12 năm 1966 p:6 tháng 1 năm 1967 | Epimetheus* | S/1980 S 3 | Vệ tinh thứ 11 của Sao Thổ | Walker[68] | |
Thập niên 1970 | |||||
i: 11 tháng 9 năm 1974 p:20 tháng 9 năm 1974 | Leda | Vệ tinh thứ 13 của Sao Mộc | Kowal[69][70][71][72] | ||
i: 30 tháng 9 năm 1975 p: 3 tháng 10 năm 1975 | Themisto* | S/1975 J 1 | Vệ tinh thứ 18 của Sao Mộc | Kowal[73][74][75] (Được phát hiện nhưng sau đó biến mất[5]) | |
i: 13 tháng 4 năm 1978 o: 22 tháng 6 năm 1978 | Charon | S/1978 P 1 | Vệ tinh thứ nhất của Sao Diêm Vương | Christy[76][77] | |
i: 8 tháng 7 năm 1979 p: 23 tháng 11 năm 1979 | Adrastea | S/1979 J 1 | Vệ tinh thứ 15 của Sao Mộc | Jewitt, Danielson / Voyager 2[65][78][79][80][81][82] | |
Thập niên 1980 | |||||
Ngày | Tên | Số hiệu | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
i: 26 tháng 2 năm 1980 p: 6 tháng 3 năm 1980 | Epimetheus* | S/1980 S 3 | Vệ tinh thứ 11 của Sao Thổ | [67][83][84][85][86] (Được xác nhận bởi Voyager 1) | |
i: 1 tháng 3 năm 1980 p: 6 tháng 3 năm 1980 | Helene | S/1980 S 6 | Vệ tinh thứ 12 của Sao Thổ | Laques, Lecacheux[83][84][85][86] | |
i: 8 tháng 4 năm 1980 p: 10 tháng 4 năm 1980 | Telesto | S/1980 S 13 | Vệ tinh thứ 13 của Sao Thổ | Smith, Reitsema, Larson, Fountain, Voyager 1[86][87] | |
i: 5 tháng 3 năm 1979 p: 28 tháng 4 năm 1980 | Thebe | S/1979 J 2 | Vệ tinh thứ 14 của Sao Mộc | Synnott, Voyager 1[79][80] | |
i: 19 tháng 2 năm 1980 p: 6 tháng 6 năm 1980 | Janus* | S/1980 S 1 | Vệ tinh thứ 10 của Sao Thổ | [65][67][84][85][86] (Được xác nhận bởi Voyager 1) | |
i: 13 tháng 3 năm 1980 p: 31 tháng 7 năm 1980 | Calypso | S/1980 S 25 | Vệ tinh thứ 14 của Sao Thổ | Pascu, Seidelmann, Baum, Currie[85][86] | |
i:4 tháng 3 năm 1979 p: 26 tháng 8 năm 1980 | Metis | S/1979 J 3 | Vệ tinh thứ 16 của Sao Mộc | Synnott, Voyager 1[80] | |
o: Tháng 10 năm 1980 p: 31 tháng 10 năm 1980 | Prometheus | S/1980 S 27 | Vệ tinh thứ 16 của Sao Thổ | Collins, Voyager 1[88] | |
Pandora | S/1980 S 26 | Vệ tinh thứ 17 của Sao Thổ | Collins, Voyager 1[88] | ||
o: Tháng 10 năm 1980 p: 13 tháng 11 năm 1980 | Atlas | S/1980 S 28 | Vệ tinh thứ 15 của Sao Thổ | Terrile, Voyager 1[89] | |
i: 24 tháng 5 năm 1981 p: 29 tháng 5 năm 1981 | Larissa* | S/1981 N 1 = S/1989 N 2 | Vệ tinh thứ 7 của Sao Hải Vương | Reitsema, Hubbard, Lebofsky, Tholen, Voyager 2[90][91] | |
i: 30 tháng 12 năm 1985 p: 9 tháng 1 năm 1986 | Puck | S/1985 U 1 | Vệ tinh thứ 15 của Sao Thiên Vương | Synnott, Voyager 2[92] | |
i: 3 tháng 1 năm 1986 p:16 tháng 1 năm 1986 | Juliet | S/1986 U 2 | Vệ tinh thứ 11 của Sao Thiên Vương | Synnott, Voyager 2[93][94] | |
Portia | S/1986 U 1 | Vệ tinh thứ 12 của Sao Thiên Vương | Synnott, Voyager 2[93][94] | ||
i: 9 tháng 1 năm 1986 p: 16 tháng 1 năm 1986 | Cressida | S/1986 U 3 | Vệ tinh thứ 9 của Sao Thiên Vương | Synnott, Voyager 2[93][94] | |
i: 13 tháng 1 năm 1986 p: 16 tháng 1 năm 1986 | Desdemona | S/1986 U 6 | Vệ tinh thứ 10 của Sao Thiên Vương | Synnott, Voyager 2[93][94] | |
Rosalind | S/1986 U 4 | Vệ tinh thứ 13 của Sao Thiên Vương | Synnott, Voyager 2[93][94] | ||
Belinda | S/1986 U 5 | Vệ tinh thứ 14 của Sao Thiên Vương | Synnott, Voyager 2[93][94] | ||
i: 20 tháng 1 năm 1986 p: 27 tháng 1 năm 1986 | Cordelia | S/1986 U 7 | Vệ tinh thứ 16 của Sao Thiên Vương | Terrile, Voyager 2[95] | |
Ophelia | S/1986 U 8 | Vệ tinh thứ 7 của Sao Thiên Vương | Terrile, Voyager 2[95] | ||
i: 23 tháng 1 năm 1986 p: 27 tháng 1 năm 1986 | Bianca | S/1986 U 9 | Vệ tinh thứ 8 của Sao Thiên Vương | Smith, Voyager 2[95] | |
i: 16 tháng 6 năm 1989 p: 7 tháng 7 năm 1989 | Proteus | S/1989 N 1 | Vệ tinh thứ 8 của Sao Hải Vương | Synnott, Voyager 2[96] | |
i: 28 tháng 7 năm 1989 p: 2 tháng 8 năm 1989 | Despina | S/1989 N 3 | Vệ tinh thứ năm của Sao Hải Vương | Synnott, Voyager 2[91] | |
Galatea | S/1989 N 4 | Vệ tinh thứ sáu của Sao Hải Vương | Synnott, Voyager 2[91] | ||
i: 18 tháng 9 năm 1989 p: 29 tháng 9 năm 1989 | Thalassa | S/1989 N 5 | Vệ tinh thứ tư của Sao Hải Vương | Terrile, Voyager 2[97] | |
Naiad | S/1989 N 6 | Vệ tinh thứ ba của Sao Hải Vương | Terrile, Voyager 2[97] | ||
Thập niên 1990 | |||||
Ngày | Tên | Số hiệu | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
i: 22 tháng 8 năm 1981 p: 16 tháng 7 năm 1990 | Pan* | S/1981 S 13 | Vệ tinh thứ 18 của Sao Thổ | Showalter, Voyager 2[98] | |
i: 23 tháng 8 năm 1981 p: 14 tháng 4 năm 1995 | Pallene* (see below) | S/1981 S 14 | Gordon, Murray và Beurle[99][100] | ||
i: 6 tháng 9 năm 1997 p: 31 tháng 10 năm 1997 | Caliban | S/1997 U 1 | Vệ tinh thứ 16 của Sao Thiên Vương | Gladman, Nicholson, Burns, Kavelaars[101] | |
Sycorax | S/1997 U 2 | Vệ tinh thứ 17 của Sao Thiên Vương | Gladman, Nicholson, Burns, Kavelaars[101] | ||
i: 18 tháng 1 năm 1986 p: 18 tháng 5 năm 1999 | Perdita* | S/1986 U 10 | Vệ tinh thứ 25 của Sao Thiên Vương | Karkoschka, Voyager 2[102] | |
i: 18 tháng 7 năm 1999 p: 27 tháng 7 năm 1999 | Setebos | S/1999 U 1 | Vệ tinh thứ 19 của Sao Thiên Vương | Kavelaars, Gladman, Holman, Petit, Scholl[103] | |
Stephano | S/1999 U 2 | Vệ tinh thứ 20 của Sao Thiên Vương | Gladman, Holman, Kavelaars, Petit, Scholl[103] | ||
i: 18 tháng 7 năm 1999 p: 4 tháng 9 năm 1999 | Prospero | S/1999 U 3 | Vệ tinh thứ 18 của Sao Thiên Vương | Holman, Kavelaars, Gladman, Petit, Scholl[104] | |
Thập niên 2000 | |||||
Ngày | Tên | Số hiệu | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
i: 6 tháng 10 năm 1999 p: 20 tháng 7 năm 2000 | Callirrhoe | S/1999 J 1 | Vệ tinh thứ 17 của Sao Thiên Vương | Scotti, Spahr, McMillan, Larsen, Montani, Gleason, Gehrels[105][106] | |
i: 7 tháng 8 năm 2000 p: 25 tháng 10 năm 2000 | Ymir | S/2000 S 1 | Vệ tinh thứ 19 của Sao Thổ | Gladman[107][108] | |
Paaliaq | S/2000 S 2 | Vệ tinh thứ 20 của Sao Thổ | Gladman[107][108] | ||
i: 23 tháng 9 năm 2000 p: 25 tháng 10 năm 2000 | Siarnaq | S/2000 S 3 | Vệ tinh thứ 29 của Sao Thổ | Gladman, Kavelaars[109][110] | |
Tarvos | S/2000 S 4 | Vệ tinh thứ 21 của Sao Thổ | Kavelaars, Gladman[109][110] | ||
i: 7 tháng 8 năm 2000 p: 18 tháng 11 năm 2000 | Kiviuq | S/2000 S 5 | Vệ tinh thứ 24 của Sao Thổ | Gladman[110][111] | |
i: 23 tháng 9 năm 2000 p: 18 tháng 11 năm 2000 | Ijiraq | S/2000 S 6 | Vệ tinh thứ 22 của Sao Thổ | Kavelaars, Gladman[110][111] | |
i: 21 tháng 11 năm 2000 p: 25 tháng 11 năm 2000 | Themisto* | S/2000 J 1 | Vệ tinh thứ 18 của Sao Mộc | Sheppard, Jewitt, Fernández, Magnier (Rediscovered)[112][113] | |
i: 23 tháng 9 năm 2000 p: 7 tháng 12 năm 2000 | Thrymr | S/2000 S 7 | Vệ tinh thứ 30 của Sao Thổ | Gladman, Kavelaars[108][114] | |
Skathi | S/2000 S 8 | Vệ tinh thứ 27 của Sao Thổ | Kavelaars, Gladman[108][114] | ||
Mundilfari | S/2000 S 9 | Vệ tinh thứ 25 của Sao Thổ | Gladman, Kavelaars[108][114] | ||
Erriapus | S/2000 S 10 | Vệ tinh thứ 28 của Sao Thổ | Kavelaars, Gladman[110][115] | ||
i: 9 tháng 11 năm 2000 p: 19 tháng 12 năm 2000 | Albiorix | S/2000 S 11 | Vệ tinh thứ 26 của Sao Thổ | Holman, Spahr[116][117] | |
i: 23 tháng 9 năm 2000 p: 22 tháng 12 năm 2000 | Suttungr | S/2000 S 12 | Vệ tinh thứ 28 của Sao Thổ | Gladman, Kavelaars[118][119] | |
Ngày | Tên | Số hiệu | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
Sau đây là các hành tinh phát hiện trong năm 2000 đến nay.
Thế kỉ 21 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Ngày | Tên | Số hiệu | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
i: 23 tháng 11 năm 2000 | Kalyke | S/2000 J 2 | Vệ tinh thứ 23 của Sao Mộc | Sheppard, Jewitt, Fernández, Magnier, Dahm, Evans[120][121][122] | |
Iocaste | S/2000 J 3 | Vệ tinh thứ 24 của Sao Mộc | |||
Erinome | S/2000 J 4 | Vệ tinh thứ 25 của Sao Mộc | |||
Harpalyke | S/2000 J 5 | Vệ tinh thứ 22 của Sao Mộc | |||
Isonoe | S/2000 J 6 | Vệ tinh thứ 26 của Sao Mộc | |||
Praxidike | S/2000 J 7 | Vệ tinh thứ 27 của Sao Mộc | |||
i: 25 tháng 11 năm 2000 p: 5 tháng 1 năm 2001 | Megaclite | S/2000 J 8 | Vệ tinh thứ 29 của Sao Mộc | Sheppard, Jewitt, Fernández, Magnier, Dahm, Evans[120][122] | |
Taygete | S/2000 J 9 | Vệ tinh thứ 20 của Sao Mộc | |||
i: 26 tháng 12 năm 2000 p: 5 tháng 1 năm 2001 | Chaldene | S/2000 J 10 | Vệ tinh thứ 21 của Sao Mộc | ||
i: 5 tháng 12 năm 2000 p: 5 tháng 1 nam 2001 | S/2000 J 11 | ||||
Ngày | Tên | Số hiệu | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
i: 9 tháng 12 năm 2001 p: 16 tháng 5 năm 2002 | Hermippe | S/2001 J 3 | Vệ tinh thứ 30 của Sao Mộc | Sheppard, Jewitt, Kleyna[123][124] | |
Eurydome | S/2001 J 4 | Vệ tinh thứ 32 của Sao Mộc | |||
Sponde | S/2001 J 5 | Vệ tinh thứ 36 của Sao Mộc | |||
Kale | S/2001 J 8 | Vệ tinh thứ 37 của Sao Mộc | |||
i: 10 tháng 12 năm 2001 p: 16 tháng 5 năm 2002 | Autonoe | S/2001 J 1 | Vệ tinh thứ 28 của Sao Mộc | ||
i: 11 tháng 12 năm 2001 p: 16 tháng 5 năm 2002 | Thyone | S/2001 J 2 | Vệ tinh thứ 29 của Sao Mộc | ||
Pasithee | S/2001 J 6 | Vệ tinh thứ 38 của Sao Mộc | |||
Euanthe | S/2001 J 7 | Vệ tinh thứ 33 của Sao Mộc | |||
Orthosie | S/2001 J 9 | Vệ tinh thứ 35 của Sao Mộc | |||
Euporie | S/2001 J 10 | Vệ tinh thứ 34 của Sao Mộc | |||
Aitne | S/2001 J 11 | Vệ tinh thứ 31 của Sao Mộc | |||
i: 13 tháng 8 năm 2001 p: 30 tháng 9 năm 2002 | Trinculo | S/2001 U 1 | Vệ tinh thứ 21 của Sao Thiên Vương | Holman, Kavelaars, Milisavljevic[125][126] | |
i: 31 tháng 10 năm 2002 p: 18 tháng 12 năm 2002 | Arche | S/2002 J 1 | Vệ tinh thứ 43 của Sao Mộc | Sheppard, Meech, Hsieh, Tholen, Tonry[127][128] | |
Ngày | Tên | Số hiệu | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
i: 23 tháng 7 năm 2002 p: 13 tháng 1 năm 2003 | Sao | S/2002 N 2 | Vệ tinh thứ 11 của Sao Hải Vương | Holman, Kavelaars, Grav, Fraser, Milisavljevic[129][130] | |
i: 10 tháng 8 năm 2002 p: 13 tháng 1 năm 2003 | Halimede | S/2002 N 1 | Vệ tinh thứ 9 của Sao Hải Vương | ||
i: 11 tháng 8 năm 2002 p: 13 tháng 1 năm 2003 | Laomedeia | S/2002 N 3 | Vệ tinh thứ 12 của Sao Hải Vương | ||
i: 5 tháng 2 năm 2003 p: 4 tháng 3 năm 2003 | Eukelade | S/2003 J 1 | Vệ tinh thú 47 của sao Sao Mộc | Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández, Hsieh[131][132] | |
S/2003 J 2 | |||||
S/2003 J 3 | |||||
S/2003 J 4 | |||||
i:6 tháng 2 năm 2003 p: 4 tháng 3 năm 2003 | S/2003 J 5 | ||||
Helike | S/2003 J 6 | Vệ tinh thứ 45 của Sao Mộc | |||
i:8 tháng 2 năm 2003 p: 4 tháng 3 năm 2003 | Aoede | S/2003 J 7 | Vệ tinh thứ 41 của Sao Mộc | ||
i: 8 tháng 2 năm 2003 p: 6 tháng 3 năm 2003 | Hegemone | S/2003 J 8 | Vệ tinh thứ 39 của Sao Mộc | Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández[133][134] | |
i: 6 tháng 2 năm 2003 p: 7 tháng 3 năm 2003 | S/2003 J 9 | Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández[135][136] | |||
S/2003 J 10 | |||||
Kallichore | S/2003 J 11 | Vệ tinh thứ 44 của Sao Mộc | |||
i: 8 tháng 2 năm 2003 p: 7 tháng 3 năm 2003 | S/2003 J 12 | ||||
i: 9 tháng 2 năm 2003 p: 2 tháng 4 năm 2003 | Cyllene | S/2003 J 13 | Vệ tinh thứ 48 của Sao Mộc | Sheppard, Jewitt, Kleyna[137][138] | |
i: 8 tháng 2 năm 2003 p:3 tháng 4 năm 2003 | Kore | S/2003 J 14 | Vệ tinh thứ 49 của Sao Mộc | Sheppard, Jewitt, Kleyna[137][139] | |
i: 6 tháng 2 năm 2003 p: 3 tháng 4 năm 2003 | S/2003 J 15 | Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández[137][140] | |||
S/2003 J 16 | Gladman, Sheppard, Jewitt, Kleyna, Kavelaars, Petit, Allen[137][141] | ||||
i: 8 tháng 2 năm 2003 p: 3 tháng 4 năm 2003 | Herse | S/2003 J 17 | Vệ tinh thứ 50 của Sao Mộc | Gladman, Sheppard, Jewitt, Kleyna, Kavelaars, Petit, Allen[137][142] | |
i: 6 tháng 2 năm 2003 p: 4 tháng 4 năm 2003 | S/2003 J 18 | Gladman, Kavelaars, Petit, Allen, Sheppard, Jewitt, Kleyna[137][143] | |||
i: 5 tháng 2 năm 2003 p: 8 tháng 4 năm 2003 | Narvi | S/2003 S 1 | Vệ tinh thứ 31 của Sao Thổ | Sheppard, Jewitt, Kleyna[137][144] | |
i: 6 tháng 2 năm 2003 p: 12 tháng 4 năm 2003 | S/2003 J 19 | Gladman, Sheppard, Jewitt, Kleyna, Kavelaars, Petit, Allen[145][146] | |||
i: 9 tháng 2 năm 2003 p: 14 tháng 4 năm 2003 | Carpo | S/2003 J 20 | Vệ tinh thứ 46 của Sao Mộc | Sheppard, Gladman, Kavelaars, Petit, Allen, Jewitt, Kleyna[145][147] | |
i: 6 tháng 2 năm 2003 p: 29 tháng 5 năm 2003 | Mneme | S/2003 J 21 | Vệ tinh thứ 40 của Sao Mộc | Sheppard, Jewitt, Kleyna, Gladman, Kavelaars, Petit, Allen[148][149] | |
i: 18 tháng 1 năm 1986 p: 3 tháng 9 năm 2003 | Perdita* | S/1986 U 10 | Vệ tinh thứ 25 của Sao Thiên Vương | Karkoschka (Recovered by the Hubble Space Telescope)[102][150] | |
i: 29 tháng 8 năm 2003 p: 3 tháng 9 năm 2003 | Psamathe | S/2003 N 1 | Vệ tinh thứ 10 của Sao Hải Vương | Jewitt, Kleyna, Sheppard, Holman, Kavelaars[151][152] | |
i: 25 tháng 8 năm 2003 p: 25 tháng 9 năm 2003 | Mab | S/2003 U 1 | Vệ tinh thứ 24 của Sao Thiên Vương | Showalter, Lissauer[153] | |
Cupid | S/2003 U 2 | Vệ tinh thứ 27 của Sao Thiên Vương | |||
i: 13 tháng 8 năm 2001 p: 30 tháng 9 năm 2003 | Ferdinand* | S/2001 U 2 | Vệ tinh thứ 24 của Sao Thiên Vương | 2001: Holman, Kavelaars, Milisavljevic; 2003: Scott S. Sheppard, David C. Jewitt[154][155] | |
i:14 tháng 8 năm 2002 p: 30 tháng 9 năm 2003 | Neso* | S/2002 N 4 | Vệ tinh thứ 13 của Sao Hải Vương | Holman, Kavelaars, Grav, Fraser, Milisavljevic[154][156] | |
i: 13 tháng 8 năm 2001 p: 8 tháng 10 năm 2003 | Francisco* | S/2001 U 3 | Vệ tinh thứ 22 của Sao Thiên Vương | Holman, Kavelaars, Milisavljevic, Gladman[157] | |
i: 29 tháng 8 năm 2003 p:9 tháng 10 năm 2003 | Margaret | S/2003 U 3 | Vệ tinh thứ 23 của Sao Thiên Vương | Sheppard, Jewitt[158][159] | |
Ngày | Tên | Số hiệu | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
i: 9 tháng 2 năm 2003 p: 24 tháng 1 năm 2004 | Thelxinoe* | S/2003 J 22 | Vệ tinh thứ 42 của Sao Mộc | Sheppard, Jewitt, Kleyna, Gladman, Kavelaars, Petit, Allen[160][161] (From images taken in 2003) | |
i: 6 tháng 2 năm 2003 p: 31 tháng 1 năm 2004 | S/2003 J 23* | Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández[162][163] | |||
o: 14 tháng 10 năm 2003 p: 15 tháng 3 năm 2004 | Sedna | 2003 VB12 | Vật thể tách rời | Brown, Trujillo và Rabinowitz[164] | |
i: 1 tháng 6 năm 2004 p: 16 tháng 8 năm 2004 | Methone* | S/2004 S 1 | Vệ tinh thứ 32 của Sao Thổ | Cassini-Huygens[165][166] | |
Pallene | S/2004 S 2 =S/1981 S 14 | Vệ tinh thứ 33 của Sao Thổ | |||
i: 21 tháng 6 năm 2004 p: 9 tháng 9 năm 2004 | S/2004 S 3 | Cassini-Huygens[167][168] | |||
i: 21 tháng 6 năm 2004 (?) p: 9 tháng 9 năm 2004 | S/2004 S 4 | Cassini-Huygens[167][168] | |||
i: 21 tháng 10 năm 2004 o: 24 tháng 10 năm 2004 p: 8 tháng 11 năm 2004 | Polydeuces | S/2004 S 5 | Vệ tinh thứ 34 của Sao Thổ | Cassini-Huygens[169] | |
i: 28 tháng 10 năm 2004 p:8 tháng 11 năm 2004 | S/2004 S 6 | ||||
i: 6 tháng 5 năm 2004 o:28 tháng 12 năm 2004 p: 29 tháng 7 năm 2005 | Haumea | 2003 EL61 | Hành tinh lùn | Ortiz, Aceituno và Santos-Sanz hoặc Brown, Trujillo và Rabinowitz | |
Ngày | Tên | Số hiệu | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
i: 12 tháng 12 năm 2004 p: 3 tháng 5 năm 2005 | S/2004 S 7 | Sheppard, Jewitt, Kleyna, Marsden[170][171][172][173] | |||
Fornjot | S/2004 S 8 | Vệ tinh thứ 42 của Sao Thổ | |||
Farbauti | S/2004 S 9 | Vệ tinh thứ 40 của Sao Thổ | |||
Aegir | S/2004 S 10 | Vệ tinh thứ 36 của Sao Thổ | |||
Bebhionn | S/2004 S 11 | Vệ tinh thứ 37 của Sao Thổ | |||
S/2004 S 12 | |||||
S/2004 S 13 | |||||
Hati | S/2004 S 14 | Vệ tinh thứ 43 của Sao Thổ | |||
Bergelmir | S/2004 S 15 | Vệ tinh thứ 38 của Sao Thổ | |||
i: 13 tháng 12 năm 2004 p: 3 tháng 5 năm 2005 | Fenrir | S/2004 S 16 | Vệ tinh thứ 41 của Sao Thổ | ||
S/2004 S 17 | |||||
Bestla | S/2004 S 18 | Vệ tinh thứ 39 của Sao Thổ | |||
i: 1 tháng 5 năm 2005 p: 6 tháng 5 năm 2005 | Daphnis | S/2005 S 1 | Vệ tinh thứ 35 của Sao Thổ | Cassini-Huygens[174] | |
i: 21 tháng 10 năm 2003 o:5 tháng 1 năm 2005 p: 29 tháng 7 năm 2005 | Eris | 2003 UB313 | Hành tinh lùn | Brown, Trujillo và Rabinowitz[175] | |
o: 26 tháng 1 năm 2005 p: 29 tháng 7 năm 2005 | Hi'iaka | S/2005 (2003 EL61) 1 | Vệ tinh thứ nhất của Haumea | Brown, Trujillo, Rabinowitz | |
i: 31 tháng 3 năm 2005 p: 29 tháng 7 năm 2005 | Makemake | 2005 FY9 | Hành tinh lùn | Brown, Trujillo và Rabinowitz[176] | |
o: 30 tháng 6 năm 2005 p: 29 tháng 7 năm 2005 | Namaka | S/2005 (2003 EL61) 2 | Vệ tinh thứ hai của Haumea | Brown, Trujillo, Rabinowitz | |
i:10 tháng 9 năm 2005 p: 3 tháng 10 năm 2005 | Dysnomia | S/2005 (2003 UB313) 1 | Vệ tinh thứ nhất của Eris | Brown, van Dam, Bouchez, Le Mignant, Campbell, Chin, Conrad, Hartman, Johansson, Lafon, Rabinowitz, Stomski, Summers, Trujillo, Wizinowich[177] | |
i:15 tháng 5 năm 2005 o: 15 tháng 6 năm 2005 p: 31 tháng 10 năm 2005 | Nix | S/2005 P 2 | Vệ tinh thứ hai của Sao Diêm Vương | Weaver, Stern, Mutchler, Steffl, Buie, Merline, Spencer, Young, Young[178] | |
Hydra | S/2005 P 1 | Vệ tinh thứ ba của Sao Diêm Vương | |||
Ngày | Tên | Số hiệu | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
i: 12 tháng 12 năm 2004 o: 6 tháng 6 năm 2006(?) p: 26 tháng 6 năm 2006 | Hyrrokkin | S/2004 S 19 | Vệ tinh thứ 44 của Sao Thổ | Sheppard, Jewitt, Kleyna[179][180] | |
i: 4 tháng 1 năm 2006 o: 6 tháng 6 năm 2006(?) p: 26 tháng 6 năm 2006 | S/2006 S 1 | Sheppard, Jewitt, Kleyna[180][181] | |||
Kari | S/2006 S 2 | Vệ tinh thứ 45 của Sao Thổ | |||
i: 5 tháng 1 năm 2006 o: 6 tháng 3 năm 2006 (?) p: 26 tháng 6 năm 2006 | S/2006 S 3 | ||||
Greip | S/2006 S 4 | Vệ tinh thứ 51 của Sao Thổ | |||
Loge | S/2006 S 5 | Vệ tinh thứ 46 của Sao Thổ | |||
Jarnsaxa | S/2006 S 6 | Vệ tinh thứ 50 của Sao Thổ | |||
Surtur | S/2006 S 7 | Vệ tinh thứ 48 của Sao Thổ | |||
Skoll | S/2006 S 8 | Vệ tinh thứ 47 của Sao Thổ | |||
Ngày | Tên | Số hiệu | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
i: 5 tháng 1 năm 2006 o: 16 tháng 1 năm 2007 (?) p: 13 tháng 4 năm 2007 | Tarqeq | S/2007 S 1 | Vệ tinh thứ 52 của Sao Thổ | Sheppard, Jewitt, Kleyna[182][183] | |
i: 18 tháng 1 năm 2007 o: p: 1 tháng 5 năm 2007 | S/2007 S 2 | Sheppard, Jewitt, Kleyna[183][184] | |||
S/2007 S 3 | |||||
i: Tháng 6 năm 2004 o: 30 tháng 5 năm 2007 p: 18 tháng 7 năm 2007 | Anthe | S/2007 S 4 | Vệ tinh thứ 49 của Sao Thổ | Cassini-Huygens[185] | |
i: 15 tháng 8 năm 2008 p: 3 tháng 3 năm 2009 | Aegaeon | S/2008 S 1 | Vệ tinh thứ 53 của Sao Thổ | Cassini-Huygens[186] | |
i: 26 tháng 7 năm 2009 o: p: 2 tháng 11 năm 2009 | S/2009 S 1 | Cassini-Huygens[187] | |||
Ngày | Tên | Số hiệu | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
2010s | |||||
---|---|---|---|---|---|
Ngày | Tên | Số hiệu | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
i: 7 tháng 9 năm 2010 | (Mặt Trăng chưa được đặt tên của Sao Mộc) | S/2010 J 1 | — | — | Jacobson, Brozovic, Gladman and Alexandersen[188] |
S/2010 J 2 | — | — | Veillet[188] | ||
i: 28 tháng 6 năm 2011 | Kerberos | S/2011 P 1 | — | Showalter[189][190] | |
i: 27 tháng 9 năm 2011 | (Mặt Trăng chưa được đặt tên của Sao Mộc) | S/2011 J 1 | — | — | Sheppard[191] |
S/2011 J 2 | — | — | |||
i: 26 tháng 6 năm 2012 | Styx | S/2012 P 1 | — | Showalter | |
i: 2004 | (Mặt Trăng chưa được đặt tên của Sao Hải Vương) | S/2004 N 1* | — | Showalter[192] | |
i: Tháng 4 năm 2015 | (Mặt trăng chưa được đặt tên của Makemake) | S/2015 (136472) 1 | — | — | Parker [193][194] |
i: 8 tháng 3 năm 2016 p: 2 tháng 6 năm 2017 | (Mặt trăng chưa được đặt tên của Sao Mộc) | S/2016 J 1 | — | Jupiter LIV | Sheppard[195][196] |
i: 23 tháng 3 năm 2017 p: 5 tháng 6 năm 2017 | S/2017 J 1 | — | Jupiter LIX | ||
i: March 9, 2016 p: July 17, 2018 | Valetudo | S/2016 J 2 | — | Jupiter LXII | |
i: February 5, 2016 o: March 23, 2017 p: July 17, 2018 | (unnamed moons of Jupiter) | S/2017 J 2 | — | Jupiter LXIII | |
i: February 5, 2016 o: March 23, 2017 p: July 17, 2018 | S/2017 J 3 | — | Jupiter LXIV | ||
i: March 23, 2017 p: July 17, 2018 | S/2017 J 4 | — | Jupiter LXV | ||
i: March 23, 2017 p: July 17, 2018 | S/2017 J 5 | — | Jupiter LXVI | ||
i: February 24, 2017 o: March 23, 2017 p: July 17, 2018 | S/2017 J 6 | — | Jupiter LXVII | ||
i: February 24, 2017 o: March 23, 2017 p: July 17, 2018 | S/2017 J 7 | — | Jupiter LXVIII | ||
i: March 23, 2017 p: July 17, 2018 | S/2017 J 8 | — | Jupiter LXIX | ||
i: February 24, 2017 o: March 23, 2017 p: July 17, 2018 | S/2017 J 9 | — | Jupiter LXX | ||
i: March 25, 2017 o: May 11, 2018 p: July 17, 2018 | S/2018 J 1 | — | Jupiter LXXI | ||
Ngày | Tên | Số hiệu | Ảnh | Định danh | Tham khảo/Ghi chú |
Thực đơn
Thời_gian_biểu_phát_hiện_các_hành_tinh_và_vệ_tinh_trong_Hệ_Mặt_Trời Danh sáchLiên quan
Thời trang Thời gian biểu phát hiện các hành tinh và vệ tinh trong Hệ Mặt Trời Thời đại Khám phá Thời đại quân phiệt Thời kỳ Edo Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ nhất Thời đại đồ đồng Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai Thời kỳ Chiêu Hòa Thời gianTài liệu tham khảo
WikiPedia: Thời_gian_biểu_phát_hiện_các_hành_tinh_và_vệ_tinh_trong_Hệ_Mặt_Trời http://www.cosmovisions.com/SaturneChrono02.htm http://books.google.com/?id=OwOlRPbrZeQC&pg=PA153&... http://www.hudsonfla.com/space.htm http://www.skyandtelescope.com/news/Neptunes-Newes... http://www.solarviews.com/cap/jup/adraste2.htm http://www.gps.caltech.edu/~mbrown/planetlila/ http://www.gps.caltech.edu/~mbrown/planetlila/moon... http://icarus.cornell.edu/journal/ToC/1996/content... http://www.physics.emich.edu/jwooley/chapter9/Chap... http://adsabs.harvard.edu//full/seri/AJ.../0002//0...