Danh sách Thời_gian_biểu_phát_hiện_các_hành_tinh_và_vệ_tinh_trong_Hệ_Mặt_Trời

Tiền sử

Tiền sử
TênẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú
Mặt TrờiSaoTrong thuyết địa tâm của Ptolemy, Trái Đất được coi là trung tâm của vũ trụ. Các hành tinh được sắp xếp theo quỹ đạo từ gần tới xa tính từ Trái Đất, được thiết lập bởi những người theo chủ nghĩa Stoic Hy Lạp: Mặt Trăng, Sao Thuỷ, Sao Kim, Mặt Trời, Sao Hoả, Sao Mộc và Sao Thổ. Danh sách này bao gồm hai thiên thể, Mặt Trăng và Mặt Trời, không còn được coi là hành tinh; nó cũng loại bỏ Trái Đất.[1] Mặt Trời còn gọi là trung tâm của Hệ Mặt Trời[1].
Sao ThuỷHành tinh thứ nhấtCác hành tinh phía trong như Sao Thủy và Sao Kim cũng như các hành tinh phía ngoài như Sao Hỏa, Sap Mộc, Sao Thổ được xác định bởi các nhà thiên văn Babylon cổ đại vào thiên niên kỉ thứ 2 TCN.[24]

Nhờ Aristarchus xứ Samos, và sau đó là thuyết nhật tâm của Nicolaus Copernicus (Về sư xoay vòng của thiên cầu, 1543) Trái Đất đã được coi là một hành tinh cũng như các hành tinh khác quay quanh Mặt Trời, tính từ Mặt Trời ra: Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, và Sao Thổ. Mặt Trời không còn được coi là hành tinh.

Sao Hỏa là một hành tinh giống Trái Đất nhất trong Hệ Mặt Trời[12].

Trái Đất là hành tinh có sự sống duy nhất trong Hệ Mặt Trời. Sự sống trên Trái Đất có thể duy trì trong 1.5 tỉ năm, trước khi Mặt Trời tiêu diệt hết sự sống[25].

Sao KimHành tinh thứ 2
Trái ĐấtHành tinh thứ 3
Sao HoảHành tinh thứ 4
Sao MộcHành tinh thứ 5
Sao ThổHành tinh thứ 6
Mặt TrăngVệ tinh của Trái ĐấtTrong Hệ của Copernic, Mặt Trăng không còn được xem là hành tinh, mà là một vệ tinh tự nhiên của Trái Đất, và là thiên thể duy nhất trong Hệ có chuyển động vòng quanh không có tâm là Mặt Trời.[7]

Thế kỷ 17

Thế kỷ 17
NgàyTênẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú
Thập niên 1610
o: 7 tháng 1 năm 1610
p: 13 tháng 3 năm 1610
GanymedeVệ tinh thứ ba của Sao MộcGalileo.[26][27] Các vệ tinh của Galileo. Các vệ tinh của Galileo là những thiên thể đầu tiên được xác nhận không quay quanh Trái Đất.[28]
CallistoVệ tinh thứ tư của Sao Mộc
o: 8 tháng 1 năm 1610[29]
p: 13 tháng 3 năm 1610
IoVệ tinh thứ nhất của Sao Mộc
EuropaVệ tinh thứ hai của Sao Mộc
Thập niên1650
o: 25 tháng 3 năm 1655
p: 5 tháng 3 năm 1656
TitanVệ tinh thứ sáu của Sao Thổ
Vệ tinh thứ hai của Sao Thổ (1673–1684), Vệ tinh thứ tư của Sao Thổ (1686–1789)
Huygens.[30] Ông lần đầu tiên "công bố" phát hiện của mình như là một phép đảo chữ, được gửi đi ngày 13 tháng 6 năm 1655; sau đó được xuất bản thành bài luận văn De Saturni luna Observatio Nova và đầy đủ trong Systema Saturnium (Tháng 7, 1659).
Thập niên 1670
o: 25 tháng 10 năm 1671
p: 1673
IapetusVệ tinh thứ 8 của Sao Thổ
Vệ tinh thứ ba của Sao Mộc (1673–1684), Vệ tinh thứ năm của Sao Mộc (1686–1789), Vệ tinh thứ sáu của Sao Mộc (1789–1848)
Cassini[8]
o: 23 tháng 12 năm 1672
p: 1673
RheaVệ tinh thứ năm của Sao Thổ
Vệ tinh thứ nhất của Sao Thổ (1673–1684), Vệ tinh thứ ba của Sao Thổ (1686–1789)
Thập niên 1680
o: 21 tháng 3 năm 1684
p: 22 tháng 4 năm 1686
TethysVệ tinh thứ ba của Sao Thổ
Vệ tinh thứ nhất của Sao Thổ(1686–1789)
Cassini.[9] Cùng với phát hiện trước đây của mình, Cassini đã đặt tên các vệ tinh này là Sidera Lodoicea.
DioneVệ tinh thứ tư của Sao Thổ
Vệ tinh thứ hai của Sao Thổ (1686–1789)
NgàyTênẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú

Thế kỉ 18

Thế kỉ 18
NgàyTênẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú
Thập niên 1780
o: 13 tháng 3 năm 1781
p: 26 tháng 4 năm 1781
Sao Thiên VươngHành tinh thứ 7Herschel lần đầu tiên báo cáo về phát hiện ra Sao Thiên Vương ngày 26 tháng 4 năm 1781 như là một hành tinh, vì ban đầu nó được cho là một sao chổi[31]
o: 11 tháng 1 năm 1787
p: 15 tháng 5 năm 1787
TitaniaVệ tinh thứ năm của Sao Thiên VươngHerschel.[32][33] Và sau đó ông còn báo cáo thêm 4 vệ tinh giả khác.[34]
OberonVệ tinh thứ sáu của Sao Thiên Vương
o: 28 tháng 8 năm 1789[35]
p: 12 tháng 11 năm 1789
EnceladusVệ tinh thứ hai của Sao ThổHerschel[36]
o: 17 tháng 9 năm 1789
p: 12 tháng 11 năm 1789
MimasVệ tinh thứ nhất của Sao Thổ
NgàyTênẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú

Thế kỉ 19

Thế kỉ 19
NgàyTênẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú
Thập niên 1800
o: 1 tháng 1 năm 1801
p: 24 tháng 1 năm 1801
CeresHành tinh thứ 8 (1801)[19][20]
Asteroid (1851)[20]
Hành tinh lùn (2006)[20]
Giuseppe Piazzi. Ông công bố lần đầu tiên ngày 24 tháng 1 năm 1801, trong bức thư gửi cho bạn bè trong giới thiên văn. Ấn phẩm chính thức đầu tiên trong số phát hành Tháng 9 năm 1801 của Monatliche Correspondenz.
Thập niên 1840
o: 23 tháng 9 năm 1846
p: 13 tháng 11 năm 1846
Sao Hải VươngHành tinh thứ 13 (1846)
Hành tinh thứ 8 (1851)
GalleLe Verrier[37][38]
o: 10 tháng 10 năm 1846
p: 13 tháng 11 năm 1846
TritonVệ tinh thứ hai của Sao Hải VươngLassell[39]
o: 16 tháng 9 năm 1848
p: Tháng 10 năm 1848
HyperionVệ tinh thứ 7 của Sao ThổBond, Bond,[40] Lassell[41]
Thập niên 1850
o: 24 tháng 10 năm 1851ArielVệ tinh thứ ba của Sao Thiên VươngLassell[42]
UmbrielVệ tinh thứ tư của Sao Thiên Vương
Thập niên 1870
o: 12 tháng 8 năm 1877DeimosVệ tinh thứ hai của Sao HỏaHall[13][14][15]
o: 18 tháng 8 năm 1877PhobosVệ tinh thứ nhất của Sao Hỏa
Thập niên 1890
o: 9 tháng 9 năm 1892
p: 4 tháng 10 năm 1892
AmaltheaVệ tinh thứ năm của Sao MộcBarnard[43]
i: 16 tháng 8 năm 1898
o: 17 tháng 3 năm 1899
PhoebeVệ tinh thứ 9 của Sao ThổPickering[44][45]
NgàyTênẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú

Đầu thế kỉ 20

Đầu thế kỉ 20
NgàyTênẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú
Thập niên 1900
i: 3 tháng 12 năm 1904
p: 6 tháng 1 năm 1905
Himalia (Hestia 1955–1975)Vệ tinh thứ sáu của Sao MộcPerrine[46][47][48][49][50]
i: 2 tháng 2 năm 1905
p: 27 tháng 2 năm 1905
Elara (Hera 1955–1975)Vệ tinh thứ 7 của Sao MộcPerrine[50][51][52]
i: 27 tháng 1 năm 1908
o: 28 tháng 2 năm 1908
p: 1 đến 6 tháng 3 năm 1908
Pasiphaë (Poseidon 1955–1975)Vệ tinh thứ 8 của Sao MộcMelotte[53][54]
Thập niên 1910
i: 21 tháng 7 năm 1914
p: 17 tháng 9 năm 1914
Sinope (Hades 1955–1975)Vệ tinh thứ 9 của Sao MộcNicholson[55]
Thập niên 1930
i: 23 tháng 1 năm 1930
o: 18 tháng 2 năm 1930
p: 13 tháng 3 năm 1930
Sao Diêm VươngHành tinh thứ 9 (1930)
Hành tinh lùn (2006)
Tombaugh[56]
i: 6 tháng 7 năm 1938
p: Tháng 8 năm 1938
Lysithea (Demeter 1955–1975)Vệ tinh thứ 10 của Sao MộcNicholson[57]
i: 30 tháng 7 năm 1938
p: Tháng 8 năm 1938
Carme (Pan 1955–1975)Vệ tinh thứ 11 của Sao MộcNicholson[57]
Thập niên 1940
i: 16 tháng 2 năm 1948
p: Tháng 7 năm 1949
MirandaVệ tinh thứ hai của Sao Thiên VươngKuiper[58]
i: 1 tháng 5 năm 1949
p: Tháng 8 năm 1949
NereidVệ tinh thứ ba của Sao Hải VươngKuiper[59][60]
Thập niên 1950
i: 28 tháng 9 năm 1951
p:Tháng 12 năm 1951
Ananke (Adrastea 1955–1975)Vệ tinh thứ 12 của Sao MộcNicholson[61]
NgàyTênẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú

Cuối thế kỉ 20

Cuối thế kỉ 20
NgàyTênSố hiệuẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú
Thập niên 1960
i: 15 tháng 12 năm 1966
p: 3 tháng 1 năm 1967
Janus*S/1966 S 2Vệ tinh thứ 10 của Sao ThổDollfus[62][63][64][65][66][67]
i: 18 tháng 12 năm 1966
p:6 tháng 1 năm 1967
Epimetheus*S/1980 S 3Vệ tinh thứ 11 của Sao ThổWalker[68]
Thập niên 1970
i: 11 tháng 9 năm 1974
p:20 tháng 9 năm 1974
LedaVệ tinh thứ 13 của Sao MộcKowal[69][70][71][72]
i: 30 tháng 9 năm 1975
p: 3 tháng 10 năm 1975
Themisto*S/1975 J 1Vệ tinh thứ 18 của Sao MộcKowal[73][74][75]
(Được phát hiện nhưng sau đó biến mất[5])
i: 13 tháng 4 năm 1978
o: 22 tháng 6 năm 1978
CharonS/1978 P 1Vệ tinh thứ nhất của Sao Diêm VươngChristy[76][77]
i: 8 tháng 7 năm 1979
p: 23 tháng 11 năm 1979
AdrasteaS/1979 J 1Vệ tinh thứ 15 của Sao MộcJewitt, Danielson / Voyager 2[65][78][79][80][81][82]
Thập niên 1980
NgàyTênSố hiệuẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú
i: 26 tháng 2 năm 1980
p: 6 tháng 3 năm 1980
Epimetheus*S/1980 S 3Vệ tinh thứ 11 của Sao Thổ[67][83][84][85][86]
(Được xác nhận bởi Voyager 1)
i: 1 tháng 3 năm 1980
p: 6 tháng 3 năm 1980
HeleneS/1980 S 6Vệ tinh thứ 12 của Sao ThổLaques, Lecacheux[83][84][85][86]
i: 8 tháng 4 năm 1980
p: 10 tháng 4 năm 1980
TelestoS/1980 S 13Vệ tinh thứ 13 của Sao ThổSmith, Reitsema, Larson, Fountain, Voyager 1[86][87]
i: 5 tháng 3 năm 1979
p: 28 tháng 4 năm 1980
ThebeS/1979 J 2Vệ tinh thứ 14 của Sao MộcSynnott, Voyager 1[79][80]
i: 19 tháng 2 năm 1980
p: 6 tháng 6 năm 1980
Janus*S/1980 S 1Vệ tinh thứ 10 của Sao Thổ[65][67][84][85][86]
(Được xác nhận bởi Voyager 1)
i: 13 tháng 3 năm 1980
p: 31 tháng 7 năm 1980
CalypsoS/1980 S 25Vệ tinh thứ 14 của Sao ThổPascu, Seidelmann, Baum, Currie[85][86]
i:4 tháng 3 năm 1979
p: 26 tháng 8 năm 1980
MetisS/1979 J 3Vệ tinh thứ 16 của Sao MộcSynnott, Voyager 1[80]
o: Tháng 10 năm 1980
p: 31 tháng 10 năm 1980
PrometheusS/1980 S 27Vệ tinh thứ 16 của Sao ThổCollins, Voyager 1[88]
PandoraS/1980 S 26Vệ tinh thứ 17 của Sao ThổCollins, Voyager 1[88]
o: Tháng 10 năm 1980
p: 13 tháng 11 năm 1980
AtlasS/1980 S 28Vệ tinh thứ 15 của Sao ThổTerrile, Voyager 1[89]
i: 24 tháng 5 năm 1981
p: 29 tháng 5 năm 1981
Larissa*S/1981 N 1
= S/1989 N 2
Vệ tinh thứ 7 của Sao Hải VươngReitsema, Hubbard, Lebofsky, Tholen, Voyager 2[90][91]
i: 30 tháng 12 năm 1985
p: 9 tháng 1 năm 1986
PuckS/1985 U 1Vệ tinh thứ 15 của Sao Thiên VươngSynnott, Voyager 2[92]
i: 3 tháng 1 năm 1986
p:16 tháng 1 năm 1986
JulietS/1986 U 2Vệ tinh thứ 11 của Sao Thiên VươngSynnott, Voyager 2[93][94]
PortiaS/1986 U 1Vệ tinh thứ 12 của Sao Thiên VươngSynnott, Voyager 2[93][94]
i: 9 tháng 1 năm 1986
p: 16 tháng 1 năm 1986
CressidaS/1986 U 3Vệ tinh thứ 9 của Sao Thiên VươngSynnott, Voyager 2[93][94]
i: 13 tháng 1 năm 1986
p: 16 tháng 1 năm 1986
DesdemonaS/1986 U 6Vệ tinh thứ 10 của Sao Thiên VươngSynnott, Voyager 2[93][94]
RosalindS/1986 U 4Vệ tinh thứ 13 của Sao Thiên VươngSynnott, Voyager 2[93][94]
BelindaS/1986 U 5Vệ tinh thứ 14 của Sao Thiên VươngSynnott, Voyager 2[93][94]
i: 20 tháng 1 năm 1986
p: 27 tháng 1 năm 1986
CordeliaS/1986 U 7Vệ tinh thứ 16 của Sao Thiên VươngTerrile, Voyager 2[95]
OpheliaS/1986 U 8Vệ tinh thứ 7 của Sao Thiên VươngTerrile, Voyager 2[95]
i: 23 tháng 1 năm 1986
p: 27 tháng 1 năm 1986
BiancaS/1986 U 9Vệ tinh thứ 8 của Sao Thiên VươngSmith, Voyager 2[95]
i: 16 tháng 6 năm 1989
p: 7 tháng 7 năm 1989
ProteusS/1989 N 1Vệ tinh thứ 8 của Sao Hải VươngSynnott, Voyager 2[96]
i: 28 tháng 7 năm 1989
p: 2 tháng 8 năm 1989
DespinaS/1989 N 3Vệ tinh thứ năm của Sao Hải VươngSynnott, Voyager 2[91]
GalateaS/1989 N 4Vệ tinh thứ sáu của Sao Hải VươngSynnott, Voyager 2[91]
i: 18 tháng 9 năm 1989
p: 29 tháng 9 năm 1989
ThalassaS/1989 N 5Vệ tinh thứ tư của Sao Hải VươngTerrile, Voyager 2[97]
NaiadS/1989 N 6Vệ tinh thứ ba của Sao Hải VươngTerrile, Voyager 2[97]
Thập niên 1990
NgàyTênSố hiệuẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú
i: 22 tháng 8 năm 1981
p: 16 tháng 7 năm 1990
Pan*S/1981 S 13Vệ tinh thứ 18 của Sao ThổShowalter, Voyager 2[98]
i: 23 tháng 8 năm 1981
p: 14 tháng 4 năm 1995
Pallene* (see below)S/1981 S 14Gordon, MurrayBeurle[99][100]
i: 6 tháng 9 năm 1997
p: 31 tháng 10 năm 1997
CalibanS/1997 U 1Vệ tinh thứ 16 của Sao Thiên VươngGladman, Nicholson, Burns, Kavelaars[101]
SycoraxS/1997 U 2Vệ tinh thứ 17 của Sao Thiên VươngGladman, Nicholson, Burns, Kavelaars[101]
i: 18 tháng 1 năm 1986
p: 18 tháng 5 năm 1999
Perdita*S/1986 U 10Vệ tinh thứ 25 của Sao Thiên VươngKarkoschka, Voyager 2[102]
i: 18 tháng 7 năm 1999
p: 27 tháng 7 năm 1999
SetebosS/1999 U 1Vệ tinh thứ 19 của Sao Thiên VươngKavelaars, Gladman, Holman, Petit, Scholl[103]
StephanoS/1999 U 2Vệ tinh thứ 20 của Sao Thiên VươngGladman, Holman, Kavelaars, Petit, Scholl[103]
i: 18 tháng 7 năm 1999
p: 4 tháng 9 năm 1999
ProsperoS/1999 U 3Vệ tinh thứ 18 của Sao Thiên VươngHolman, Kavelaars, Gladman, Petit, Scholl[104]
Thập niên 2000
NgàyTênSố hiệuẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú
i: 6 tháng 10 năm 1999
p: 20 tháng 7 năm 2000
CallirrhoeS/1999 J 1Vệ tinh thứ 17 của Sao Thiên VươngScotti, Spahr, McMillan, Larsen, Montani, Gleason, Gehrels[105][106]
i: 7 tháng 8 năm 2000
p: 25 tháng 10 năm 2000
YmirS/2000 S 1Vệ tinh thứ 19 của Sao ThổGladman[107][108]
PaaliaqS/2000 S 2Vệ tinh thứ 20 của Sao ThổGladman[107][108]
i: 23 tháng 9 năm 2000
p: 25 tháng 10 năm 2000
SiarnaqS/2000 S 3Vệ tinh thứ 29 của Sao ThổGladman, Kavelaars[109][110]
TarvosS/2000 S 4Vệ tinh thứ 21 của Sao ThổKavelaars, Gladman[109][110]
i: 7 tháng 8 năm 2000
p: 18 tháng 11 năm 2000
KiviuqS/2000 S 5Vệ tinh thứ 24 của Sao ThổGladman[110][111]
i: 23 tháng 9 năm 2000
p: 18 tháng 11 năm 2000
IjiraqS/2000 S 6Vệ tinh thứ 22 của Sao ThổKavelaars, Gladman[110][111]
i: 21 tháng 11 năm 2000
p: 25 tháng 11 năm 2000
Themisto*S/2000 J 1Vệ tinh thứ 18 của Sao MộcSheppard, Jewitt, Fernández, Magnier (Rediscovered)[112][113]
i: 23 tháng 9 năm 2000
p: 7 tháng 12 năm 2000
ThrymrS/2000 S 7Vệ tinh thứ 30 của Sao ThổGladman, Kavelaars[108][114]
SkathiS/2000 S 8Vệ tinh thứ 27 của Sao ThổKavelaars, Gladman[108][114]
MundilfariS/2000 S 9Vệ tinh thứ 25 của Sao ThổGladman, Kavelaars[108][114]
ErriapusS/2000 S 10Vệ tinh thứ 28 của Sao ThổKavelaars, Gladman[110][115]
i: 9 tháng 11 năm 2000
p: 19 tháng 12 năm 2000
AlbiorixS/2000 S 11Vệ tinh thứ 26 của Sao ThổHolman, Spahr[116][117]
i: 23 tháng 9 năm 2000
p: 22 tháng 12 năm 2000
SuttungrS/2000 S 12Vệ tinh thứ 28 của Sao ThổGladman, Kavelaars[118][119]
NgàyTênSố hiệuẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú

Thế kỉ 21

Sau đây là các hành tinh phát hiện trong năm 2000 đến nay.

Thập niên 2000

Thế kỉ 21
NgàyTênSố hiệuẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú

i: 23 tháng 11 năm 2000
p: 5 tháng 1 năm 2001

KalykeS/2000 J 2Vệ tinh thứ 23 của Sao MộcSheppard, Jewitt, Fernández, Magnier, Dahm, Evans[120][121][122]
IocasteS/2000 J 3Vệ tinh thứ 24 của Sao Mộc
ErinomeS/2000 J 4Vệ tinh thứ 25 của Sao Mộc
HarpalykeS/2000 J 5Vệ tinh thứ 22 của Sao Mộc
IsonoeS/2000 J 6Vệ tinh thứ 26 của Sao Mộc
PraxidikeS/2000 J 7Vệ tinh thứ 27 của Sao Mộc
i: 25 tháng 11 năm 2000
p: 5 tháng 1 năm 2001
MegacliteS/2000 J 8Vệ tinh thứ 29 của Sao MộcSheppard, Jewitt, Fernández, Magnier, Dahm, Evans[120][122]
TaygeteS/2000 J 9Vệ tinh thứ 20 của Sao Mộc
i: 26 tháng 12 năm 2000
p: 5 tháng 1 năm 2001
ChaldeneS/2000 J 10Vệ tinh thứ 21 của Sao Mộc
i: 5 tháng 12 năm 2000
p: 5 tháng 1 nam 2001
S/2000 J 11
NgàyTênSố hiệuẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú
i: 9 tháng 12 năm 2001
p: 16 tháng 5 năm 2002
HermippeS/2001 J 3Vệ tinh thứ 30 của Sao MộcSheppard, Jewitt, Kleyna[123][124]
EurydomeS/2001 J 4Vệ tinh thứ 32 của Sao Mộc
SpondeS/2001 J 5Vệ tinh thứ 36 của Sao Mộc
KaleS/2001 J 8Vệ tinh thứ 37 của Sao Mộc
i: 10 tháng 12 năm 2001
p: 16 tháng 5 năm 2002
AutonoeS/2001 J 1Vệ tinh thứ 28 của Sao Mộc
i: 11 tháng 12 năm 2001
p: 16 tháng 5 năm 2002
ThyoneS/2001 J 2Vệ tinh thứ 29 của Sao Mộc
PasitheeS/2001 J 6Vệ tinh thứ 38 của Sao Mộc
EuantheS/2001 J 7Vệ tinh thứ 33 của Sao Mộc
OrthosieS/2001 J 9Vệ tinh thứ 35 của Sao Mộc
EuporieS/2001 J 10Vệ tinh thứ 34 của Sao Mộc
AitneS/2001 J 11Vệ tinh thứ 31 của Sao Mộc
i: 13 tháng 8 năm 2001
p: 30 tháng 9 năm 2002
TrinculoS/2001 U 1Vệ tinh thứ 21 của Sao Thiên VươngHolman, Kavelaars, Milisavljevic[125][126]
i: 31 tháng 10 năm 2002
p: 18 tháng 12 năm 2002
ArcheS/2002 J 1Vệ tinh thứ 43 của Sao MộcSheppard, Meech, Hsieh, Tholen, Tonry[127][128]
NgàyTênSố hiệuẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú
i: 23 tháng 7 năm 2002
p: 13 tháng 1 năm 2003
SaoS/2002 N 2Vệ tinh thứ 11 của Sao Hải VươngHolman, Kavelaars, Grav, Fraser, Milisavljevic[129][130]
i: 10 tháng 8 năm 2002
p: 13 tháng 1 năm 2003
HalimedeS/2002 N 1Vệ tinh thứ 9 của Sao Hải Vương
i: 11 tháng 8 năm 2002
p: 13 tháng 1 năm 2003
LaomedeiaS/2002 N 3Vệ tinh thứ 12 của Sao Hải Vương
i: 5 tháng 2 năm 2003
p: 4 tháng 3 năm 2003
EukeladeS/2003 J 1Vệ tinh thú 47 của sao Sao MộcSheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández, Hsieh[131][132]
S/2003 J 2
S/2003 J 3
S/2003 J 4
i:6 tháng 2 năm 2003
p: 4 tháng 3 năm 2003
S/2003 J 5
HelikeS/2003 J 6Vệ tinh thứ 45 của Sao Mộc
i:8 tháng 2 năm 2003
p: 4 tháng 3 năm 2003
AoedeS/2003 J 7Vệ tinh thứ 41 của Sao Mộc
i: 8 tháng 2 năm 2003
p: 6 tháng 3 năm 2003
HegemoneS/2003 J 8Vệ tinh thứ 39 của Sao MộcSheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández[133][134]
i: 6 tháng 2 năm 2003
p: 7 tháng 3 năm 2003
S/2003 J 9Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández[135][136]
S/2003 J 10
KallichoreS/2003 J 11Vệ tinh thứ 44 của Sao Mộc
i: 8 tháng 2 năm 2003
p: 7 tháng 3 năm 2003
S/2003 J 12
i: 9 tháng 2 năm 2003
p: 2 tháng 4 năm 2003
CylleneS/2003 J 13Vệ tinh thứ 48 của Sao MộcSheppard, Jewitt, Kleyna[137][138]
i: 8 tháng 2 năm 2003
p:3 tháng 4 năm 2003
KoreS/2003 J 14Vệ tinh thứ 49 của Sao MộcSheppard, Jewitt, Kleyna[137][139]
i: 6 tháng 2 năm 2003
p: 3 tháng 4 năm 2003
S/2003 J 15Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández[137][140]
S/2003 J 16Gladman, Sheppard, Jewitt, Kleyna, Kavelaars, Petit, Allen[137][141]
i: 8 tháng 2 năm 2003
p: 3 tháng 4 năm 2003
HerseS/2003 J 17Vệ tinh thứ 50 của Sao MộcGladman, Sheppard, Jewitt, Kleyna, Kavelaars, Petit, Allen[137][142]
i: 6 tháng 2 năm 2003
p: 4 tháng 4 năm 2003
S/2003 J 18Gladman, Kavelaars, Petit, Allen, Sheppard, Jewitt, Kleyna[137][143]
i: 5 tháng 2 năm 2003
p: 8 tháng 4 năm 2003
NarviS/2003 S 1Vệ tinh thứ 31 của Sao ThổSheppard, Jewitt, Kleyna[137][144]
i: 6 tháng 2 năm 2003
p: 12 tháng 4 năm 2003
S/2003 J 19Gladman, Sheppard, Jewitt, Kleyna, Kavelaars, Petit, Allen[145][146]
i: 9 tháng 2 năm 2003
p: 14 tháng 4 năm 2003
CarpoS/2003 J 20Vệ tinh thứ 46 của Sao MộcSheppard, Gladman, Kavelaars, Petit, Allen, Jewitt, Kleyna[145][147]
i: 6 tháng 2 năm 2003
p: 29 tháng 5 năm 2003
MnemeS/2003 J 21Vệ tinh thứ 40 của Sao MộcSheppard, Jewitt, Kleyna, Gladman, Kavelaars, Petit, Allen[148][149]
i: 18 tháng 1 năm 1986
p: 3 tháng 9 năm 2003
Perdita*S/1986 U 10Vệ tinh thứ 25 của Sao Thiên VươngKarkoschka (Recovered by the Hubble Space Telescope)[102][150]
i: 29 tháng 8 năm 2003
p: 3 tháng 9 năm 2003
PsamatheS/2003 N 1Vệ tinh thứ 10 của Sao Hải VươngJewitt, Kleyna, Sheppard, Holman, Kavelaars[151][152]
i: 25 tháng 8 năm 2003
p: 25 tháng 9 năm 2003
MabS/2003 U 1Vệ tinh thứ 24 của Sao Thiên VươngShowalter, Lissauer[153]
CupidS/2003 U 2Vệ tinh thứ 27 của Sao Thiên Vương
i: 13 tháng 8 năm 2001
p: 30 tháng 9 năm 2003
Ferdinand*S/2001 U 2Vệ tinh thứ 24 của Sao Thiên Vương2001: Holman, Kavelaars, Milisavljevic;
2003: Scott S. Sheppard, David C. Jewitt[154][155]
i:14 tháng 8 năm 2002
p: 30 tháng 9 năm 2003
Neso*S/2002 N 4Vệ tinh thứ 13 của Sao Hải VươngHolman, Kavelaars, Grav, Fraser, Milisavljevic[154][156]
i: 13 tháng 8 năm 2001
p: 8 tháng 10 năm 2003
Francisco*S/2001 U 3Vệ tinh thứ 22 của Sao Thiên VươngHolman, Kavelaars, Milisavljevic, Gladman[157]
i: 29 tháng 8 năm 2003
p:9 tháng 10 năm 2003
MargaretS/2003 U 3Vệ tinh thứ 23 của Sao Thiên VươngSheppard, Jewitt[158][159]
NgàyTênSố hiệuẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú
i: 9 tháng 2 năm 2003
p: 24 tháng 1 năm 2004
Thelxinoe*S/2003 J 22Vệ tinh thứ 42 của Sao MộcSheppard, Jewitt, Kleyna, Gladman, Kavelaars, Petit, Allen[160][161]
(From images taken in 2003)
i: 6 tháng 2 năm 2003
p: 31 tháng 1 năm 2004
S/2003 J 23*Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández[162][163]
o: 14 tháng 10 năm 2003
p: 15 tháng 3 năm 2004
Sedna2003 VB12Vật thể tách rờiBrown, TrujilloRabinowitz[164]
i: 1 tháng 6 năm 2004
p: 16 tháng 8 năm 2004
Methone*S/2004 S 1Vệ tinh thứ 32 của Sao ThổCassini-Huygens[165][166]
PalleneS/2004 S 2
=S/1981 S 14
Vệ tinh thứ 33 của Sao Thổ
i: 21 tháng 6 năm 2004
p: 9 tháng 9 năm 2004
S/2004 S 3Cassini-Huygens[167][168]
i: 21 tháng 6 năm 2004 (?)
p: 9 tháng 9 năm 2004
S/2004 S 4Cassini-Huygens[167][168]
i: 21 tháng 10 năm 2004
o: 24 tháng 10 năm 2004
p: 8 tháng 11 năm 2004
PolydeucesS/2004 S 5Vệ tinh thứ 34 của Sao ThổCassini-Huygens[169]
i: 28 tháng 10 năm 2004
p:8 tháng 11 năm 2004
S/2004 S 6
i: 6 tháng 5 năm 2004
o:28 tháng 12 năm 2004
p: 29 tháng 7 năm 2005
Haumea2003 EL61Hành tinh lùnOrtiz, Aceituno và Santos-Sanz hoặc Brown, TrujilloRabinowitz
NgàyTênSố hiệuẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú
i: 12 tháng 12 năm 2004
p: 3 tháng 5 năm 2005
S/2004 S 7Sheppard, Jewitt, Kleyna, Marsden[170][171][172][173]
FornjotS/2004 S 8Vệ tinh thứ 42 của Sao Thổ
FarbautiS/2004 S 9Vệ tinh thứ 40 của Sao Thổ
AegirS/2004 S 10Vệ tinh thứ 36 của Sao Thổ
BebhionnS/2004 S 11Vệ tinh thứ 37 của Sao Thổ
S/2004 S 12
S/2004 S 13
HatiS/2004 S 14Vệ tinh thứ 43 của Sao Thổ
BergelmirS/2004 S 15Vệ tinh thứ 38 của Sao Thổ
i: 13 tháng 12 năm 2004
p: 3 tháng 5 năm 2005
FenrirS/2004 S 16Vệ tinh thứ 41 của Sao Thổ
S/2004 S 17
BestlaS/2004 S 18Vệ tinh thứ 39 của Sao Thổ
i: 1 tháng 5 năm 2005
p: 6 tháng 5 năm 2005
DaphnisS/2005 S 1Vệ tinh thứ 35 của Sao ThổCassini-Huygens[174]
i: 21 tháng 10 năm 2003
o:5 tháng 1 năm 2005
p: 29 tháng 7 năm 2005
Eris2003 UB313Hành tinh lùnBrown, TrujilloRabinowitz[175]
o: 26 tháng 1 năm 2005
p: 29 tháng 7 năm 2005
Hi'iakaS/2005 (2003 EL61) 1Vệ tinh thứ nhất của HaumeaBrown, Trujillo, Rabinowitz
i: 31 tháng 3 năm 2005
p: 29 tháng 7 năm 2005
Makemake2005 FY9Hành tinh lùnBrown, TrujilloRabinowitz[176]
o: 30 tháng 6 năm 2005
p: 29 tháng 7 năm 2005
NamakaS/2005 (2003 EL61) 2Vệ tinh thứ hai của HaumeaBrown, Trujillo, Rabinowitz
i:10 tháng 9 năm 2005
p: 3 tháng 10 năm 2005
DysnomiaS/2005 (2003 UB313) 1Vệ tinh thứ nhất của ErisBrown, van Dam, Bouchez, Le Mignant, Campbell, Chin, Conrad, Hartman, Johansson, Lafon, Rabinowitz, Stomski, Summers, Trujillo, Wizinowich[177]
i:15 tháng 5 năm 2005
o: 15 tháng 6 năm 2005
p: 31 tháng 10 năm 2005
NixS/2005 P 2Vệ tinh thứ hai của Sao Diêm VươngWeaver, Stern, Mutchler, Steffl, Buie, Merline,
Spencer, Young, Young[178]
HydraS/2005 P 1Vệ tinh thứ ba của Sao Diêm Vương
NgàyTênSố hiệuẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú
i: 12 tháng 12 năm 2004
o: 6 tháng 6 năm 2006(?)
p: 26 tháng 6 năm 2006
HyrrokkinS/2004 S 19Vệ tinh thứ 44 của Sao ThổSheppard, Jewitt, Kleyna[179][180]
i: 4 tháng 1 năm 2006
o: 6 tháng 6 năm 2006(?)
p: 26 tháng 6 năm 2006
S/2006 S 1Sheppard, Jewitt, Kleyna[180][181]
KariS/2006 S 2Vệ tinh thứ 45 của Sao Thổ
i: 5 tháng 1 năm 2006
o: 6 tháng 3 năm 2006 (?)
p: 26 tháng 6 năm 2006
S/2006 S 3
GreipS/2006 S 4Vệ tinh thứ 51 của Sao Thổ
LogeS/2006 S 5Vệ tinh thứ 46 của Sao Thổ
JarnsaxaS/2006 S 6Vệ tinh thứ 50 của Sao Thổ
SurturS/2006 S 7Vệ tinh thứ 48 của Sao Thổ
SkollS/2006 S 8Vệ tinh thứ 47 của Sao Thổ
NgàyTênSố hiệuẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú
i: 5 tháng 1 năm 2006
o: 16 tháng 1 năm 2007 (?)
p: 13 tháng 4 năm 2007
TarqeqS/2007 S 1Vệ tinh thứ 52 của Sao ThổSheppard, Jewitt, Kleyna[182][183]
i: 18 tháng 1 năm 2007
o:
p: 1 tháng 5 năm 2007
S/2007 S 2Sheppard, Jewitt, Kleyna[183][184]
S/2007 S 3
i: Tháng 6 năm 2004
o: 30 tháng 5 năm 2007
p: 18 tháng 7 năm 2007
AntheS/2007 S 4Vệ tinh thứ 49 của Sao ThổCassini-Huygens[185]
i: 15 tháng 8 năm 2008
p: 3 tháng 3 năm 2009
AegaeonS/2008 S 1Vệ tinh thứ 53 của Sao ThổCassini-Huygens[186]
i: 26 tháng 7 năm 2009
o:
p: 2 tháng 11 năm 2009
S/2009 S 1Cassini-Huygens[187]
NgàyTênSố hiệuẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú

Thập niên 2010

2010s
NgàyTênSố hiệuẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú

i: 7 tháng 9 năm 2010
p: 1 tháng 6 năm 2011

(Mặt Trăng chưa được đặt tên của Sao Mộc) S/2010 J 1Jacobson, Brozovic, Gladman and Alexandersen[188]
S/2010 J 2Veillet[188]

i: 28 tháng 6 năm 2011
p: 20 tháng 7 năm 2011

Kerberos S/2011 P 1Showalter[189][190]

i: 27 tháng 9 năm 2011
p: 29 tháng 2 năm 2012

(Mặt Trăng chưa được đặt tên của Sao Mộc) S/2011 J 1Sheppard[191]
S/2011 J 2

i: 26 tháng 6 năm 2012
p: 11 tháng 7 năm 2012

Styx S/2012 P 1Showalter

i: 2004
o: 1 tháng 7 năm 2013
p: 15 tháng 7 năm 2013

(Mặt Trăng chưa được đặt tên của Sao Hải Vương)S/2004 N 1*Showalter[192]

i: Tháng 4 năm 2015
p: 26 tháng 4 năm 2016

(Mặt trăng chưa được đặt tên của Makemake)S/2015 (136472) 1Parker [193][194]
i: 8 tháng 3 năm 2016
p: 2 tháng 6 năm 2017
(Mặt trăng chưa được đặt tên của Sao Mộc)S/2016 J 1Jupiter LIVSheppard[195][196]
i: 23 tháng 3 năm 2017
p: 5 tháng 6 năm 2017
S/2017 J 1Jupiter LIX
i: March 9, 2016
p: July 17, 2018
ValetudoS/2016 J 2Jupiter LXII
i: February 5, 2016
o: March 23, 2017
p: July 17, 2018
(unnamed moons of Jupiter)S/2017 J 2Jupiter LXIII
i: February 5, 2016
o: March 23, 2017
p: July 17, 2018
S/2017 J 3Jupiter LXIV
i: March 23, 2017
p: July 17, 2018
S/2017 J 4Jupiter LXV
i: March 23, 2017
p: July 17, 2018
S/2017 J 5Jupiter LXVI
i: February 24, 2017
o: March 23, 2017
p: July 17, 2018
S/2017 J 6Jupiter LXVII
i: February 24, 2017
o: March 23, 2017
p: July 17, 2018
S/2017 J 7Jupiter LXVIII
i: March 23, 2017
p: July 17, 2018
S/2017 J 8Jupiter LXIX
i: February 24, 2017
o: March 23, 2017
p: July 17, 2018
S/2017 J 9Jupiter LXX
i: March 25, 2017
o: May 11, 2018
p: July 17, 2018
S/2018 J 1Jupiter LXXI
NgàyTênSố hiệuẢnhĐịnh danhTham khảo/Ghi chú

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Thời_gian_biểu_phát_hiện_các_hành_tinh_và_vệ_tinh_trong_Hệ_Mặt_Trời http://www.cosmovisions.com/SaturneChrono02.htm http://books.google.com/?id=OwOlRPbrZeQC&pg=PA153&... http://www.hudsonfla.com/space.htm http://www.skyandtelescope.com/news/Neptunes-Newes... http://www.solarviews.com/cap/jup/adraste2.htm http://www.gps.caltech.edu/~mbrown/planetlila/ http://www.gps.caltech.edu/~mbrown/planetlila/moon... http://icarus.cornell.edu/journal/ToC/1996/content... http://www.physics.emich.edu/jwooley/chapter9/Chap... http://adsabs.harvard.edu//full/seri/AJ.../0002//0...